Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 5, 2021

Giao tiếp trong ăn uống - Tiếng Trung Avika

Hình ảnh
Ăn uống là những điều cơ bản, thiết thực nhất đối với sự sống của mỗi con người. Trong khi ăn uống cũng xảy ra quá trình giao tiếp và giao tiếp làm sao để thể hiện sự văn minh, lịch sự cũng rất quan trọng. Bởi vì ăn uống không chỉ đơn giản là đang duy trì sự sống mà nhiều lúc nó còn là một trường hợp xã giao, đem lại lợi ích cho cá nhân, đoàn thể hay chỉ đơn giản là khi bạn đi du lịch thì trong vấn đề ăn uống cũng cần có sự giao tiếp. Hôm nay, AVIKA sẽ giới thiệu đến các bạn một số mẫu câu và đoạn hội thoại giao tiếp bằng tiếng Trung cơ bản trong chủ đề ăn uống. 1. Một số mẫu câu – 您好! Nín hǎo!: Chào anh/chị – 再见,欢迎下次再来! Zàijiàn, huānyíng xià cì zàilái!: Tạm biệt, hoan nghênh lần tới ghé thăm – 慢走,感谢您的光临. Màn zǒu, gǎnxiè nín de guānglín: Ông đi cẩn thận, cảm ơn đã ghé thăm – 请稍等. Qǐng shāo děng: Xin chờ một chút! – 请原谅. Qǐng yuánliàng: Xin lượng thứ – 对不起,让您久等了. Duìbùqǐ, ràng nín jiǔ děngle: Xin lỗi, để anh chờ lâu – 请问您有几位? Qǐngwèn nín yǒu jǐ wèi?: Xin hỏi các anh có mấy người

Từ vựng tiếng Trung chủ đề xin việc - Tiếng Trung Avika

Hình ảnh
Đối với bất kì ai “xin việc” đều rất quan trọng, ai cũng mong muốn mình có được một công việc tốt bởi vì nó quyết định tương lai, sự nghiệp cũng như ảnh hưởng rất nhiều đến tình hình kinh tế và mức sống của mỗi người. Hiện nay, những công việc tốt hầu như đầu gắn liền với yêu cầu biết thêm ngoại ngữ mới mức lương từ khá đến ổn định. Tiếng Trung cũng không phải trường hợp ngoại lệ. Dưới đây là một số từ vựng liên quan đến vấn đề xin việc bằng tiếng Trung. 1. Từ vựng tiếng Trung về hồ sơ xin việc – Bằng cấp liên quan 相关证书 xiāngguān zhèngshū – Bằng cấp, giấy chứng nhận 证书 zhèngshū – Cân nặng 体重 tǐzhòng – Chiều cao 身高 shēngāo – Chú thích 备注 bèizhù – Chức vị, chức vụ 职位 zhíwèi – Chức vụ ứng tuyển 应聘职位 yìngpìn zhíwèi – Chức vụ xin tuyển 申请职位 shēnqǐng zhíwèi – Chuyên ngành 专业 zhuānyè – Chuyên ngành chính 主修专业 zhǔ xiū zhuānyè – Cơ quan bồi dưỡng, đào tạo 培训机构 péixùn jīgòu – Công việc hiện tại đang làm 现从事工作 xiàn cóngshì gōngzuò – Công việc mong muốn 欲从事工作 yù cóngshì gōngzuò – CV

Giao tiếp nơi làm việc - Tiếng Trung Avika

Hình ảnh
Bạn đang làm việc tại Trung Quốc hay có sếp là người Trung Quốc ? Bạn muốn có cơ hội thăng tiến, đạt được vị trí cao trong công việc hay chỉ đơn giản bạn muốn nói chuyện với sếp, muốn xin nghỉ,…nhưng lại không biết cách nói như thế nào. Vậy thì hãy cùng AVIKA học một số từ vựng và mẫu câu giao tiếp trong môi trường làm việc để giúp bản thân có được lợi thế trong công việc. 1. Từ vựng – 开会 Kāihuì họp – 午休 wǔxiū nghỉ trưa – 迟到 chídào đến trễ – 上班 shàngbān đi làm – 下班 xiàbān tan sở – 同事 tóngshì đồng nghiệp – 请假 qǐngjià xin nghỉ, nghỉ phép – 定期报告书 dìngqí bàogàoshū báo cáo định kỳ – 任务 rènwù nhiệm vụ – 计划 jìhuà Kế hoạch – 总公司zǒng gōngsī Trụ sở chính – 分公司fēn gōngsī văn phòng chi nhánh – 开电脑Kāi diànnǎo Mở máy tính – 写邮件Xiě yóujiàn Viết văn kiện – 查邮件Chá yóujiàn Tìm văn kiện – 发邮件Fā yóujiàn Gửi văn kiện – 打电话Dǎ diànhuà Gọi điện thoại – 接电话Jiē diànhuà Nghe điện thoại – 回电话Huí diànhuà Gọi lại – 发传真Fā chuánzhēn Gửi fax – 复印 Fùyìn Photocopy – 复印件Fùyìn jiàn Bản photo – 整理文件

Du lịch - Tiếng Trung Avika

Hiện nay, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, mức sống của con người ngày càng được cải thiện và nâng cao rõ rệt thì nhu cầu hưởng thụ, vui chơi, giải trí cũng không ngừng gia tăng. Một trong số các hoạt động đó phổ biến nhất là hoạt động du lịch, nhất là du lịch nước ngoài. Và Trung Quốc- quốc gia láng giềng của Việt Nam với lịch sử lâu đời và nền văn hóa gần gũi với Việt Nam nhất đang là địa điểm du lịch được ưa chuộng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một số kiến thức về từ vựng và mẫu câu giao tiếp tiếng Trung chủ đề du lịch để tiếp thêm cho các bạn vốn từ giao tiếp khi đi chơi hay du lịch nước Trung Quốc. 1. Từ vựng – Ba lô du lịch 步行旅行背包 bùxíng lǚxíng bèibāo – Ba lô gấp 折叠式背包 zhédié shì bèibāo – Ba lô leo núi 双肩式登山包 shuāng jiān shì dēng shān bāo – Bãi biển 海滨沙滩 hǎibīn shātān – Bãi đậu xe du lịch 汽车宿营地 qìchē sùyíng dì – Bãi tắm công cộng 公共海滨 gōng gòng hǎibīn – Bãi tắm tư nhân 私人海滨 sīrén hǎibīn – Bản đồ du lịch 游览图 yóulǎn tú – Bản đồ du lịch loại gấp 折叠式旅行地 图 zhéd

Thời gian - Tiếng Trung Avika

Hình ảnh
Thời gian là thứ vô cùng quý giá, một khi đã qua đi là không thể lấy lại và thời gian còn có vai trò to lớn đối với quy luật tự nhiên và cuộc sống con người. Chính vì vậy người ta hay nói “ thời gian là vàng”. Cách biểu đạt thời gian là bài học căn bản quan trọng trong văn hóa giao tiếp hằng ngày cũng như trong tiếng Trung. Thậm chí câu hỏi “Bây giờ là mấy giờ?” còn là câu hỏi cửa miệng hàng ngày của rất nhiều người. 1. Từ vựng – 阴历/农历 yīnlì/nónglì âm lịch – 阳历/功力 yánglì/gōnglì dương lịch – 今天/jīntiān/hôm nay – 昨天/zuótiān/hôm qua – 前天 /qiántiān /hôm kia (trước hôm qua 1 ngày) – 明天 míngtiān ngày mai – 后天 hòutiān ngày kia (sau ngày mai 1 ngày) – 星期一/周一 xīngqī yī/zhōuyī Thứ 2 – 星期二/周二 xīngqī’ èr/zhōu’èr Thứ 3 – 星期三/周三 xīngqī sān/zhōusān Thứ 4 – 星期四/周四 xīngqí sì/zhōu sì Thứ 5 – 星期五/周五 xīngqī wǔ/zhōu wǔ Thứ 6 – 星期六/周六 xīngqī liù/zhōu liù Thứ 7 – 星期天/周日 xīngqī tiān/zhōu rì Chủ Nhật – 周/zhōumò/cuối tuần – 一月/yī yuè/tháng 1 – 二月/èr yuè/ tháng 2 – 三月/sān yuè/ tháng 3 – 四月/ s

Mua sắm - Tiếng Trung Avika

Mua sắm ( hay mua sắm cá nhân) là một hoạt động lựa chọn và dùng tiền ( vật trao đổi trung gian) để khiến những thứ đã lựa chọn trở thành vật sở hữu. Đây không chỉ đơn giản là hoạt động trao đổi mà còn là một hình thức giải trí được coi là sở thích giúp con người giải tỏa áp lực. Trên thực tế, với sự thay đổi không ngừng của toàn xã hội, mua sắm góp phần rất lớn vào việc cải thiện nền kinh tế thị trường trên thế giới. Ngoài ra việc mua sắm thường tính tiền trực tiếp tại quầy (thường có đặt máy tính tiền) hoặc khách hàng có thể lựa chọn phương thức trả tiền thông qua các hình thức tín dụng khác. Hãy cùng AVIKA tìm hiểu về chủ đề mua sắm trong tiếng Trung : 1. Từ vựng  a, Các loại hình mua sắm và phương thức thanh toán – Mua sắm trực tiếp: 购物:Gòuwù + Tiền mặt: 现金 Xiànjīn + Quét mã:扫码 Sǎo mǎ + Quẹt Thẻ:刷卡 Shuākǎ + Chuyển khoản:银行转账 Yínháng zhuǎnzhàng – Mua sắm trực tuyến (Online): 网购 Wǎnggòu +Quét mã:扫码 Sǎo mǎ +Chuyển khoản:银行转账 Yínháng zhuǎnzhàng + Thanh toán điện tử:电子支付 Diàn

Hỏi đường - Tiếng Trung Avika

Hình ảnh
Khi đến với một đất nước xa lạ để học tập, làm việc hay đi du lịch thì gặp trở ngại trong việc tìm đường và xác định phương hướng là điều khó tránh khỏi. Trên thực tế , với sự phát triển mối quan hệ hữu nghị ngoại giao giữa các nước thì chuyện người Việt sang Trung hoặc ngược lại ngày càng nhiều lên và không phải ai cũng có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ của đối phương. Bạn sẽ làm gì nếu bạn sang Trung Quốc mà không biết đường hoặc có du khách Trung Quốc sang Việt Nam và nhờ bạn giúp đỡ tìm đường ? Cách hỏi đường bằng tiếng Trung như thế nào? Học ngay các Từ vựng chỉ phương hướng, chỉ đường và các mẫu câu hỏi đường trong tiếng Trung qua bài viết này nhé ! 1. Từ vựng chỉ phương hướng trong tiếng Trung : – 远 /Yuǎn/: Xa – 近 /Jìn/: Gần – 旁边 /Pángbiān/: Bên cạnh – 前面 /Qiánmiàn/: Phía trước – 对面/duìmiàn/đối diện – 后面 /Hòumiàn/: Phía sau – 东 /Dōng/: Đông – 西 /Xī/: Tây – 南 /Nán/: Nam – 北 /Běi/: Bắc – 右 /Yòu/: Phải – 左 /Zuǒ/: Trái – 这儿(zhèr) : Ở đây – 这边(zhè biān) : Bên này – 那儿(nà

Cảm ơn và Xin lỗi - Tiếng Trung Avika

Hình ảnh
Trong giao tiếp cơ bản hằng ngày, câu cảm ơn và xin lỗi được sử dụng rất nhiều và tùy từng trường hợp mà ta nói cảm ơn hay xin lỗi cho phù hợp, chân thành và lịch sự. Dưới đây là một số mẫu câu xin lỗi và cảm ơn trong giao tiếp tiếng Trung hằng ngày 1. Câu biểu thị sự cảm ơn : 谢谢(你) /Xièxiè(nǐ )/ Cảm ơn(bạn) 多谢/ Duōxiè/ đa tạ 感谢你 /Gǎnxiè nǐ/ Cảm tạ bạn 非常感激/ Fēicháng gǎnjī/  vô cùng cảm kích 非常感谢 /fēicháng gǎnxiè/ Cám ơn rất nhiều 若是没有你,我不可能做到 /ruòshì méiyǒu nǐ wǒ bù kěnéng zuò dào/ Nếu như không có bạn, tôi không thể nào làm được 我非常感激你的帮助 /Wǒ fēicháng gǎnjī nǐ de bāngzhù/ Tôi vô cùng cảm kích trước sự giúp đỡ của bạn 我很感谢 /wǒ hěn gǎnxiè/ Tôi rất cảm ơn 不知道说什么才能感谢您 /Bùzhīdào shuō shénme cáinéng gǎnxiè nín/ Không biết phải nói gì mới có thể cảm ơn bạn 给您添麻烦了,真不好意思 /Gěi nín tiān máfan le, zhēn bù hǎoyìsi/ Làm phiền ngài thật ngại quá 您辛苦了,谢谢您 /Nín xīnkǔ le, xièxie nín/ Vất vả cho ngài rồi, xin cám ơn. 我对此很感激 /Wǒ duì cǐ hěn gǎnjī/ Tôi rất cảm kích với điều này 感谢你的帮助 /Gǎnx