Hỏi đường - Tiếng Trung Avika

Khi đến với một đất nước xa lạ để học tập, làm việc hay đi du lịch thì gặp trở ngại trong việc tìm đường và xác định phương hướng là điều khó tránh khỏi. Trên thực tế , với sự phát triển mối quan hệ hữu nghị ngoại giao giữa các nước thì chuyện người Việt sang Trung hoặc ngược lại ngày càng nhiều lên và không phải ai cũng có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ của đối phương. Bạn sẽ làm gì nếu bạn sang Trung Quốc mà không biết đường hoặc có du khách Trung Quốc sang Việt Nam và nhờ bạn giúp đỡ tìm đường ? Cách hỏi đường bằng tiếng Trung như thế nào? Học ngay các Từ vựng chỉ phương hướng, chỉ đường và các mẫu câu hỏi đường trong tiếng Trung qua bài viết này nhé !

1. Từ vựng chỉ phương hướng trong tiếng Trung :

– 远 /Yuǎn/: Xa
– 近 /Jìn/: Gần
– 旁边 /Pángbiān/: Bên cạnh
– 前面 /Qiánmiàn/: Phía trước
– 对面/duìmiàn/đối diện
– 后面 /Hòumiàn/: Phía sau
– 东 /Dōng/: Đông
– 西 /Xī/: Tây
– 南 /Nán/: Nam
– 北 /Běi/: Bắc
– 右 /Yòu/: Phải
– 左 /Zuǒ/: Trái
– 这儿(zhèr) : Ở đây
– 这边(zhè biān) : Bên này
– 那儿(nàr) : Ở đó, ở kia, đàng đó, đàng kia
– 那边(nà biān) : Bên kia, bên đó
– 这里(zhèlǐ) : Ở đây
– 那里(nàlǐ) : Ở đó
– 中间(zhōngjiān) : Ở giữa
– 之间 (zhī jiān) : Ở giữa
– 旁边 (pángbiān) : Bên cạnh
– 隔壁 (gébì) : Bên cạnh, sát vách, nhà bên cạnh
– 这个地方(zhège dìfang) : Nơi này
– 那个地方 (nàge dìfang) : Nơi đó
– 哪儿?(nǎr?) : Ở đâu?
– 哪里?(Nǎlǐ?) : Ở đâu?
– 哪边?(Nǎ biān?) : Phía nào?
– 哪个地方?(Nǎge dìfang?) : Nơi nào?
– 什么地方?(Shénme dìfang?) : Nơi nào?
– 在哪儿?Zài nǎr?) : Ở đâu?
– 在哪里? (Zài nǎlǐ?) : Ở đâu?
– 在路口 /Zài lùkǒu/: Ở đầu đường
– 在拐角 /Zài guǎijiǎo/: Ở góc đường
– 往前走 /wǎngqiánzǒu/一直走 /Yīzhí zǒu/: Đi thẳng
– 向右拐 / Xiàngyòuguǎi./: Rẽ phải
– 往左拐 /Wǎng zuǒ guǎi/: Rẽ trái
– 四面八方/Sìmiànbāfāng:4 phương 8 hướng
– 车站/ chēzhàn / trạm xe, bến xe
– 十字路口/shízì lǜkǒu/ngã tư
– 丁字街 /dīngzìjiē/ngã ba
– 红绿灯/hónglǜ dēng /đèn giao thông
– 一百米 /yībǎimǐ/100m
– 一公里 /yīgōnglǐ/1 km

ZfD5iZMfEw
Cách hỏi đường tiếng Trung

2. Các biển chỉ dẫn đường bộ trong tiếng Trung :

– Biển chỉ đường/路牌/lù pái
– Ngã tư/十字交叉/Shízì jiāochā
– Giao nhau theo vòng xuyến/环形交叉/Huánxíng jiāochā
– Chỗ ngoặt trái nguy hiểm/向左急弯路/Xiàng zuǒ jí wānlù
– Chỗ ngoặt phải nguy hiểm/向右急弯路/Xiàng yòu jí wānlù
– Đường vòng ngược/反向弯路/Fǎn xiàng wānlù
– Chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp/连续弯路/Liánxù wānlù
– Lên sườn dốc/上陡坡/Shàng dǒupō
– Xuống dốc /下陡坡/Xià dǒupō
– Đường hẹp phía trước/两侧变窄/Liǎng cè biàn zhǎi
– Đường hai chiều/双向交通/Shuāngxiàng jiāotōng
– Người đi bộ cắt ngang/注意行人/Zhùyì xíngrén
– Giao nhau có đèn tín hiệu /注意信号等/Zhùyì xìnhào děng
– Đá lở/注意落石/Zhùyì luòshí
– Đường trơn/易滑/Yì huá
– Kè, vực sâu phía trước/堤坝路/Dībà lù
– Đường hầm phía trước/隧道/Suìdào
– Đường không bằng phẳng /路面不平/Lùmiàn bùpíng
– Giao nhau với đường sắt không có rào chắn/无人看守铁路道口/Wú rén kānshǒu tiělù dàokǒu
– Người đi xe đạp cắt ngang/注意非机动车/Zhùyì fēi jī dòngchē
– Đoạn đường hay xảy ra tai nạn/事故已发路段/Shìgù yǐ fā lùduàn
– Đi chậm/慢行/Màn xíng
– Công trường/施工/Shīgōng
– Nguy hiểm khác/注意危险/Zhùyì wéixiǎn
– Cấm đi ngược chiều/禁止驶入/Jìnzhǐ shǐ rù
– Cấm rẽ trái /禁止向左转弯/Jìnzhǐ xiàng zuǒ zhuǎnwān
– Cấm đi thẳng/禁止直行/Jìnzhǐ zhíxíng
– Cấm quay đầu/禁止掉头/Jìnzhǐ diàotóu
– Cấm bóp còi/禁止鸣喇叭/Jìnzhǐ míng lǎbā
– Cấm dừng và đỗ xe/禁止车辆停放/Jìnzhǐ chēliàng tíngfàng
– Hạn chế chiều cao /限制高度/Xiànzhì gāodù
– Dừng lại/停车让行/Tíngchē ràng xíng
– Đi chậm lại/减速让行/Jiǎnsù ràng xíng
– Hướng đi theo vạch kẻ đường/分向行驶车道/Fēn xiàng xíngshǐ chēdào
– Đường 1 chiều/单行路/Dānxíng lù

3. Một số cấu trúc ngữ pháp liên quan :

a, Cấu trúc vật gì nằm ở đâu :

• S + 在 /zài/ + Phương vị từ
– 学校在后边。 / xuéxiào zài hòubian /: trường học ở phía sau .

• Danh từ + Phương vị từ
– 书包里面 。/ Shūbāo lǐmiàn / cũng có thể nói 书包里 / Shūbāo lǐ /: bên trong cặp sách.

• S + 在 / zài / + Danh từ +Phương vị từ
– 学校在邮局旁边。 / Xuéxiào zài yóujú pángbiān /: trường học ở bên cạnh bưu điện

• S + V + 在 + Danh từ + Phương vị từ
– 同学们坐在大礼堂里面。/ Tóngxuémen zuò zài dà lǐtáng lǐmiàn./: học sinh ngồi ở bên trong hội trường lớn.

• Phương vị từ +的 + Danh từ
– 旁边的学生/ pángbiān de xuéshēng/ : Học sinh bên cạnh

• 在……..上: Biểu thị nơi chốn, Ngoài ra còn thể hiện về mặt, phương diện nào đó
– 我把你的手机放在桌子上呢/ wǒ bǎ nǐ de shǒujī fàng zài zhuōzi shàng ne / Tôi đặt điện thoại của bạn lên bàn

• 在………..中:Biểu thị phạm vi quá trình
– 在生活中,每个人都有自己的生活目标。/ zài shēnghuó zhōng, měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de Shēnghuó mùbiāo/ Trong cuộc sống, ai cũng có mục đích sống của riêng mình.

• 在…………下: Biểu thị trong phạm vi điều khiển
– 在你的帮助下,我已经拿到我想要的东西了。/ Zài nǐ de bāngzhù xià, wǒ yǐjīng ná dào wǒ xiǎng yào de dōngxīle。/ Dưới sự giúp đỡ của cậu, tớ đã lấy dược thứ đồ muốn lấy rồi.

LKhiAD5RBN 1
Áp dụng câu hỏi đường chính xác

b, Bổ ngữ xu hướng :

Đơn :
– Cấu trúc:
Động từ 来 / 去 (Biểu đạt xu hướng của động tác)
+ 来: biểu thị động tác hướng gần người nói.
+ 去: biểu thị động tác hướng xa người nói.
 Động từ 去,来 đặt sau động từ khác làm bổ ngữ để biểu thị xu hướng gọi là bổ ngữ xu hướng đơn.
 Nếu động tác hướng về phía người nói thì dùng 来, nếu động tác hướng ra xa người nói thì dùng 去.
Chú ý :
– Nếu động từ vừa có tân ngữ vừa có bổ ngữ xu hướng đơn, tân ngữ chỉ địa điểm sẽ đặt giữa động từ vào bổ ngữ xu hướng đơn.

 Kép :
– Cấu trúc:
 Động từ 来 / 去 (Biểu đạt xu hướng của động tác)
+ 来: biểu thị động tác hướng gần người nói.
+ 去: biểu thị động tác hướng xa người nói.
 Các động từ xu hướng kép 上来/Shànglái,上去/Shàngqù/,进来/Jìnlái/,进去/Jìnqù/,回来/Huílái/,回去/Huíqù/,起来/Qǐlái/。。。đi sau một động từ khác để làm bổ ngữ gọi là bổ ngữ xu hướng kép.
(Cách dùng của 来và 去 trong bổ ngữ xu hướng kép giống như 来và 去trong bổ ngữ xu hướng đơn.)
Chú ý :
– Động từ vừa có bổ ngữ xu hướng kép vừa có tân ngữ, nếu tân ngữ chỉ nơi chốn phải đặt trước来và 去.

 Chủ ngữ + động từ + Bổ ngữ xu hướng kép + Tân ngữ ( nơi chốn ) + 来/去
S + V + Bổ ngữ xu hướng + O ( nơi chốn ) + 来/去
Chú ý :
– Nếu tân ngữ là sự vật không chỉ nơi chốn, để trước hay sau 来và 去 đều được.

 Chủ ngữ + động từ + Bổ ngữ xu hướng kép + Tân ngữ
S + V + Bổ ngữ xu hướng kép + O

4. Một số mẫu câu hỏi đường :

– 我可以跟你问路吗?: tôi có thể hỏi đường bạn không ?
– 对不起/打扰一下,能帮个忙吗?: xin lỗi/làm phiền một chút, có thể giúp tôi một việc không ?
– 对不起/不好意思,你能帮我一下吗?我在找博物馆 : xin lỗi/ ngại quá, bạn có thể giúp tôi một chút không ? Tôi đang tìm viện bảo tàng.
– 不好意思,请问去博物馆怎么走?: ngại quá, xin hỏi đến viện bảo tàng đi như thế nào ?
– 请问去故宫博物馆最好的方式是什么?: xin hỏi đến viện bảo tàng Cố cung đi bằng cách nào tiện nhất ?
– 请问一下,邮局在哪儿?: xin hỏi một chút, bưu điện ở đâu ?
– 不好意思,请问怎么去火车站?: ngại quá, xin hỏi đến trạm xe lửa đi như thế nào ?
– 不好意思,我正在找药店?: ngại quá, tôi đang tìm hiệu thuốc ?
– 请问一下,这附近有医院吗?: xin hỏi một chút, gần đây có bệnh viện không ?
– 不好意思,请问去电影院最近的路怎么走?: ngại quá, xin hỏi đến rạp chiếu phim đi đường nào gần nhất ?
– 不好意思,我在找中国银行,我觉得它就在附近,你知道它在哪儿吗?: ngại quá, tôi đang tìm ngân hàng, tôi cảm giác nó ở ngay gần đây, bạn biết nó ở đâu không ?
– 北京大学离这儿远吗?: Đại học Bắc Kinh cách đây xa không ?
– 去机场要很长时间吗?: Đến sân bay cần rất nhiều thời gian đúng không ?
– 这条路是去银行的吗?: Đường này đi đến ngân hàng đúng không ?
– 去银行要花多少时间?: Đến ngân hàng mất nhiều thời gian không ?
– 去书店最近的路是哪条?: Con đường gần nhất để đến cửa hàng sách là đường nào ?
– 去书站应该走哪个方向?: Đến trạm sách thì nên đi theo hướng nào ?
– 我应该坐哪路公交车?: Tôi nên đi tuyến xe bus nào ?
– 我要坐公交车吗?: Tôi phải đi bằng xe bus đúng không ?
– 不好意思,请问这辆公交车去武侯祠吗?: ngại quá, xin hỏi chuyến xe bus này đi đến Vũ Hầu Tự phải không ?
– 不好意思,请问这辆公交车在这儿停吗?: ngại quá, xin hỏi chuyến xe bus này dừng ở đây phải không ?
– 不好意思,请问我现在在地图上的什么地方?: ngại quá, xin hỏi bây giờ tôi đang ở chỗ nào trên bản đồ ?
– 不好意思,我现在在什么地方?: ngại quá, bây giờ tôi đang ở chỗ nào vậy ?
– 不好意思,请问最近的ATM机在哪儿?: ngại quá, xin hỏi cây ATM gần nhất ở đâu?
– 不好意思,你能告诉我这张地图上最近的加油站在哪儿吗: ngại quá, bạn có thể nói cho tôi biết cây xăng gần nhất trên bản đồ của tôi ở đâu không ?
– 哦,我迷路了,能从这儿去火车站吗?: oh, tôi lạc đường rồi, từ đây có thể đến trạm xe lửa không ?
– 走路的话,远吗?: nếu như đi bộ thì có xa không ?
– 我走过去的话要多久?: nếu tôi đi bộ đến đó thì mất bao lâu ?
– 到那儿要多久?: đến có cần bao lâu ?
– 对不起/不好意思,我没听明白你刚才说的,能再说一遍吗?: xin lỗi/ ngại quá, tôi nghe không hiểu lúc nãy bạn nói gì, có thể nói lại lần nữa được không ?
– 顺便问一下,洗手间/厕所在哪儿?: tiện đây xin hỏi một chút, nhà vệ sinh ở đâu ?
– 如果你方便的话,你能带我们去那儿吗?: nếu như tiện, bạn có thể đưa tôi đến đó được không ?

KJt2bjiuLE 2
Tìm câu hỏi thông dụng

5. Một số mẫu câu chỉ đường :

– 我们在这儿,汽车站 : Chúng tôi ở đây, trạm xe bus.
– 我们在市中心 : Chúng tôi ở trung tâm thành phố.
– 我觉得坐地铁是最好的方式 : Tôi cảm thấy ngồi tàu điện ngầm là cách tốt nhất.
– 沿着这条街走大约两百米 : Đi bộ dọc theo con phố này khoảng 200m.
– 直走,一直到下一个十字路口 : Tiếp tục đi về phía trước cho đến khi đến ngã tư tiếp theo.
– 顺着这条街一直走,走过两个街区后,左转 : Đi thẳng dọc theo đường này, sau hai dãy nhà, rẽ trái.
– 火车站,沿着这条街走,第二个拐弯处左转,火车站就在那条街末尾 : trạm xe lửa , đi dọc theo con phố này, rẽ trái ở ngã rẽ thứ hai, và trạm xe lửa ở cuối con phố đó.
沿着这条街走,到左边第二个路口左转 : Đi dọc theo con phố này và rẽ trái ở ngã tư thứ hai bên trái.
– 到第二个十字路口,右拐/右转 : Đến ngã tư thứ hai rẽ phải / rẽ phải.
有,就在前面的拐角处 : Ừ, nó ở góc phía trước.
– 右转,经过两个Stop标牌,你就能看到沃尔玛了: Rẽ phải, vượt qua hai biển báo Stop, bạn có thể thấy Wal-Mart.
– 坐46路公交,到广场下车: Bắt xe bus 46 và xuống tại quảng trường.
– 你可以在这坐24路公交到淮海路,然后换53路公交去那儿: Bạn có thể bắt xe bus 24 đến đường Hoài Hải tại đây, sau đó đổi sang xe bus số 53 để đến đó.
– 你可以从这儿坐36路公交,但是到了之后你还要走30分钟 : Bạn có thể đi xe bus 36 từ đây, nhưng bạn sẽ phải đi bộ thêm khoảng 30 phút sau khi xuống.
– 坐3路公交,它会带你到那儿 : Đi xe bus số 3, nó sẽ đưa bạn đến đó.
– 是的,他们都在这个角落停 : Đúng vậy, bọn họ đều dừng ở góc đường này.
– 它在淮海路和西藏路的路口 : Nó nằm ở giao lộ của đường Hoài Hải và đường Tây Tạng.
– 咖啡馆就在面包店的正对面 : Quán cafe ở ngay đối diện tiệm bánh.
– 不远, 你看到那儿个黄色的建筑了吗?: Không ở đâu xa, bạn có thấy một tòa nhà màu vàng ở đó không?
– 从这儿过去有点远 : Từ đây đến đó hơi xa.
– 从这儿到那个博物馆坐车1一个小时: Từ đây đến bảo tàng đó mất một giờ đi ô tô.
– 不,离这儿不远,走路只要十分钟 : Không, cách đây không xa, chỉ mất mười phút đi bộ.
– 有点远,而且有点复杂,你沿着这条路直走,到下个路口右转,然后你再问问别人吧 : Cũng hơi xa và hơi phức tạp, bạn cứ đi thẳng theo đường này, rẽ phải ở ngã tư tiếp theo rồi hỏi tiếp người khác.
– 走这条单行道 : Đi đường một chiều này.
– 我和你一起去吧 : Để tôi đi với anh.
– 我刚好要去那儿,你可以跟我一起去 : Đúng lúc tôi cần đến đó, bạn có thể đi với tôi.
– 我正朝那边去,可以给你们带路 : Tôi đang đi tới đó, tôi có thể chỉ đường cho bạn
– 对不起,我现在有点忙 : Xin lỗi, bây giờ tôi hơi bận.
– 那太好了,谢谢 : Vậy thì tốt quá , cảm ơn bạn.
– 不用谢 : Không có gì.

6. Đoạn hội thoại hỏi đường mẫu :

– A:对不起,请问我在地图上的什么地方?
/ Duìbùqǐ, qǐngwèn wǒ zài dìtú shàng de shénme dìfāng?/
Xin lỗi, xin hôi hiện tại tôi đang ở đâu trên tấm bản đồ này?
– B:我们在这里,汽车站,我们现在在市中心。
/Wǒmen zài zhèlǐ, qìchē zhàn, wǒmen xiànzài zài shì zhōngxīn/
Chúng ta đang ở đây, bến xe buýt. Chỗ chúng ta hiện tại đang đứng là trung tâm thành phố.
– A:哦!我想我迷路了。我能否从这里到火车站呢?
/oh! Wǒ xiǎng wǒ mílùle. Wǒ néng fǒu cóng zhèlǐ dào huǒchē zhàn ne/
Ôi! Tôi nghĩ mình lạc đường rồi. Tôi có thể từ đấy đi đến bến xe lửa chứ?
– B:顺这条街一直走过两个街区,然后往右拐。
/Shùn zhè tiáo jiē yīzhí zǒuguò liǎng gè jiēqū, ránhòu wǎng yòu guǎi/
Đi thẳng đường này qua hai tòa nhà, sau đó rẽ phải
– A : 好的,谢谢你 !
/hǎo de , xiè xie nǐ/
Được, cảm ơn bạn.
– B : 别客气
/bié kè qì /
Đừng khách sáo

The post Hỏi đường appeared first on Tiếng Trung Avika.



Nguồn: Tiếng Trung Avika https://tiengtrungavika.vn/hoi-duong/
Xem thêm các tin tức khác tại Tiếng Trung Avika

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Lượng từ thường sử dụng trong tiếng Trung - Tiếng Trung Avika

Từ vựng quần áo - Tiếng Trung Avika

Mẫu câu giao tiếp chủ đề khám bệnh - Tiếng Trung Avika